Trong thời đại công nghệ số hiện nay, các mạng xã hội và nhất là Facebook đã trở thành một phần không thể thiếu của cộng đồng. Mọi hoạt động kinh doanh mua bán, giao dịch, vui chơi, giải trí... đều diễn ra tại đây thông qua hàng triệu tài khoản trên khắp thế giới.
Lợi dụng sự phổ biến của Facebook và sự thiếu đề phòng của nhiều người mà các hacker "mũ đen" đã lặng lẽ xâm nhập và chiếm đoạt tài khoản người dùng với mục đích trục lợi. Vậy đối với hành vi này, người thực hiện sẽ phải chịu trách nhiệm và xử phạt của pháp luật ra sao? Hãy cùng DHLaw tìm hiểu.
1. Hack Facebook là gì?
Hack Facebook là hành động xâm nhập vào tài khoản cá nhân của người dùng trên mạng xã hội Facebook dựa trên những sơ hở của người sử dụng hay lỗ hổng trong hệ thống.
2. Hack Facebook để làm gì?
Khi các đối tượng tiến hành hack Facebook thì thường nhắm vào mục đích trục lợi là chính; thông qua tài khoản của người dùng các hacker có thể thực hiện các hoạt động sau:
- Đòi tiền chuộc từ người bị hack Facebook.
- Mạo danh thực hiện các hoạt động mua bán, giao dịch, chuyển tiền trực tuyến.
- Bán lại các Facebook có lượng tương tác cao.
- Đăng các thông tin sai lệch, bôi nhọ danh dự, gây hiểu lầm lên tài khoản cá nhân đã bị hack...
3. Hậu quả của việc Facebook bị hack?
Đã có nhiều trường hợp các tài khoản Facebook của người nổi tiếng hoặc thậm chí tài khoản bình thường bị hack trong một đêm. Hậu quả của hành vi này cụ thể như sau:
- Gây nên sự hoang mang cho cộng đồng.
- Nhiều người đã phải bỏ ra số tiền từ vài triệu cho đến vài chục triệu để chuộc lại tài khoản.
- Gây ảnh hưởng đến việc kinh doanh của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp.
- Gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh, danh dự và uy tín của nhiều người...
4. Hack Facebook bị xử phạt như thế nào?
Người thực hiện hành vi hack Facebook có thể bị truy cứu trách nhiệm theo quy định Bộ Luật hình sự 2015. Cụ thể có thể bị xử phạt dựa trên các điều khoản sau:
- Điều 172: Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản.
- Điều 173: Tội trộm cắp tài sản.
- Điều 174: Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
- Điều 175: Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản.
- Điều 176: Tội chiếm giữ trái phép tài sản.
- Điều 177: Tội sử dụng trái phép tài sản.
Sau khi xem qua những thông tin trên, nếu Quý khách hàng có nhu cầu cần tư vấn, hãy liên hệ ngay đội ngũ
Luật sư DHLaw để đảm bảo được hướng dẫn cụ thể, chi tiết mọi thủ tục pháp lý theo đúng quy định của Nhà nước.
Bài viết liên quan:
Điều kiện để xin giấy phép kinh doanh dịch vụ massage là gì?
--------------------------------------------------------
Để được tư vấn trực tiếp, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:
Công ty Luật DHLaw
Add: 185 Nguyễn Văn Thương, phường 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM.
Tell: 028 66 826 954
Hotline: 0935 655 754
Email: contact@dhlaw.com.vn
Rất mong nhận được sự hợp tác của Quý khách hàng!
Trân trọng./.
Nhận xét
Đăng nhận xét