Dịch vụ ly hôn nhanh ở Thủ Đức TPHCM

Hình ảnh
Công ty Luật DHLaw dưới dự dẫn dắt của Luật sư , Tiến sĩ Lê Minh Thái cùng đội ngũ luật sư trẻ với trên 10 năm kinh nghiệm sẽ hỗ trợ khách hàng giải quyết các vụ án ly hôn nhanh chóng tại các quận, huyện trong nội thành TPHCM và đặc biệt là dịch vụ ly hôn nhanh ở Thủ Đức . Nếu khách hàng nào đang có nhu cầu ly hôn nhanh thì có thể liên hệ Luật sư qua Hotline: 0909 85 4850 để được tư vấn, hỗ trợ.  1. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ ly hôn nhanh ở Thủ Đức của công ty Luật DHLaw - Tư vấn luật thường xuyên miễn phí : Trên 10 năm hoạt động, dịch vụ tư vấn pháp lý mà DHLaw tư vấn cho Qúy khách hàng dù ở trực tiếp công ty hay qua điện thoại đều hoàn toàn miễn phí. Vì lẽ đó, khách hàng có thể đến trực tiếp công ty tại số: 185 đường Nguyễn Văn Thương, phường 25, Bình Thạnh hay gọi trực tiếp vào số máy: 0909 854 850 hoặc 028 66 826 954 đều được hỗ trợ miễn phí. - Dịch vụ uy tín, chất lượng : uy tín, chất lượng là 2 tiêu chí hàng đầu mà đội ngũ Luật sư DHLaw đặt ra trong hành trình làm nghề c...

Những câu hỏi thường gặp về thừa kế theo di chúc


Thừa kế là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm, hôm nay, DHLaw - Công ty luật uy tín tại TPHCM xin tổng hợp những câu hỏi thường gặp về thừa kế theo di chúc qua nôi dung bài viết dưới đây:

1. Thừa kế theo di chúc là gì?

(Điều 646 BLDS): Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết

 2. Khi nào được hưởng thừa kế theo Di chúc?

Người được hưởng thừa kế theo Di chúc khi người chết có Di chúc để lại và Di chúc đó hợp pháp, những người có tên trong Di chúc có đủ điều kiện nhận di sản thừa kế  theo Di chúc và họ không từ chối nhận di sản đó.


Những câu hỏi thường gặp về thừa kế theo di chúc
Những câu hỏi thường gặp về thừa kế theo di chúc


3. Thế nào là Di chúc hợp pháp?

Di chúc hợp pháp ( Điều 652 BLDS):

- Người lập Di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập Di chúc; không bị lừa dối, đe doạ hoặc cưỡng ép;

- Nội dung Di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội; hình thức Di chúc không trái quy định của pháp luật.

- Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.
- Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

- Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được nêu trên.

- Di chúc miệng được coi là hợp pháp, nếu người Di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau đó những người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày người Di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì Di chúc phải được công chứng hoặc chứng thực.

4. Hiệu lực pháp luật của Di chúc như thế nào?

- Di chúc có hiệu lực pháp luật từ thời điểm mở thừa kế.

- Di chúc không có hiệu lực pháp luật toàn bộ hoặc một phần trong các trường hợp sau đây:

+ Người thừa kế theo Di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập Di chúc;

+ Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế.

Trong trường hợp có nhiều người thừa kế theo Di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập Di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo Di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế thì chỉ phần Di chúc có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ chức này không có hiệu lực pháp luật.

- Di chúc không có hiệu lực pháp luật, nếu di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế; nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần thì phần Di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực.

- Khi Di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có hiệu lực pháp luật.

- Khi một người để lại nhiều bản Di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản Di chúc sau cùng có hiệu lực pháp luật.

5. Thủ tục công chứng di chúc gồm những gì?

Các thủ tục về Di chúc:

- Thủ tục công chứng Di chúc

Hồ sơ gồm:

- Phiếu yêu cầu công chứng;

- Bản sao giấy tờ tuỳ thân của người lập Di chúc;

- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế  nếu Di chúc liên quan đến tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất. Tuy nhiên trường hợp tính mạng người lập Di chúc bị đe doạ thì không cần phải xuất trình đầy đủ những giấy tờ nêu trên nhưng điều này phải được ghi rõ trong văn bản công chứng.

6. Thủ tục khai nhận di chúc gồm những giấy tờ gì?

Thủ tục khai nhận di sản theo Di chúc:

Tùy từng trường hợp mà công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản hoặc công chứng văn bản khai nhận di sản, và các giấy tờ kèm theo gồm:

- Tờ tường trình về quan hệ nhân thân (theo mẫu)

- Bản Di chúc;

- Giấy chứng tử của người để lại di sản;

- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó, nếu di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu;

- Giấy tờ tùy thân (CMND, hộ khẩu, khai sinh) của người tham gia phân chia, khai nhận di sản, hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân giữa người chết và người được nhận di sản (tùy trường hợp cụ thể).

Trên đây là tổng hợp những thắc mắc phổ biến nhất của công chúng, nếu như bạn đọc có nhu cầu tư vấn thêm về pháp luật thừa kế thì hãy nhanh chóng liên hệ đến công ty luật DHLaw. Bằng kinh Nghiệm và kiến thức chuyên môn của mình, DHLaw sẽ thông tin đến quý khách hàng quy định pháp luật mới nhất, chính xác nhất.

Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn hãy liên hệ:
Add: Số 185 Nguyễn Văn Thương (đường D1 cũ), Phường 25, Q. Bình Thạnh, TPHCM
Tell: 028 66 826 954    
Hotline: 0909 854 850 

Email: contact@dhlaw.com.vn

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Dịch vụ ly hôn nhanh ở Thủ Đức TPHCM

Quy trình, thủ tục, dịch vụ khai nhận di sản thừa kế

Ai là người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tài sản thừa kế?